Ở các bài trước, chúng ta chỉ tạo container từ image có sẵn trên Registry. Ở bài này chúng ta sẽ tìm cách tạo image từ Dockerfile.

Dockerfile là một file nhỏ, được thiết kế để mô tả các bước để build một image.

FROM : khai báo nguồn image, sẽ tải image nếu chưa có trong registry trên máy, luôn là lệnh đầu tiên của Dockerfile.

MAINTAINER : ghi chú thích, khai báo tác giả người đã viết Dockerfile.

RUN : chạy lệnh, đợi lệnh chạy xong và lưu kết quả lại.

ADD : thêm nội dung local file, thêm nội dung từ file nén vào folder, thêm nội dung từ link vào folder(sẽ tải nội dung từ link về).

ENV : khai báo biến môi trường cho toàn bộ Dockerfile.

ENTRYPOINT : khai báo sự bắt đầu cho lệnh được chạy.

CMD : khai báo toàn bộ lệnh được chạy.

EXPOSE : mở cổng container.

VOLUME : định nghĩa giữa container với host, hoặc giữa các container với nhau.

WORKDIR : xác định thư mục container chạy.

USER : lệnh này xác định tài khoản người dùng mà container sẽ chạy dưới tên người dùng đó.

Một số bài viết liên quan: